Saturday, 20/04/2024 - 14:55|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường Tiểu học Phan Đình Phùng ------------------------- Đường dây nóng An toàn trường học: http://kontum.edu.vn/atth.html -----------------------------Tiếp nhận phản ảnh kiến nghị, Hotline: 02602218777

CÔNG KHAI THEO THÔNG TƯ 362017TT-BGD&ĐT THÁNG 9.2018

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Biểu mẫu 05

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ KON TUM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN ĐÌNH PHÙNG

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học 2018-2019

STT

Nội dung

Chia theo khối lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp  4

Lớp 5

I

Điều kiện tuyển sinh

+201 HS ( 1 HS sinh năm 2010, 200 HS sinh năm 2012).

- Trong địa bàn tổ dân phố do trường quản lí (Tổ 10,12,13,14, 15

Tất cả HS phải có hồ sơ chiêu sinh hợp lệ theo thông báo chiêu sinh lớp 1 năm học 2018 -2019 của nhà trường: Hoàn thành chương trình mẫu giáo 5 tuổi, có khai sinh hợp lệ;

+179 HS đã hoàn thành chương trình lớp 1, đủ điều kiện lên lớp 2 theo TT 22/2016/TT - BGD ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.

 

+117 HS đã hoàn thành chương trình lớp 2, đủ điều kiện lên lớp 3 theo TT 22/2016/TT - BGD ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.

 

+181 HS đã hoàn thành chương trình lớp 3, đủ điều kiện lên lớp 4 theo TT 22/2016/TT - BGD ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.

 

 

 

+158 HS đã hoàn thành chương trình lớp 4, đủ điều kiện lên lớp 5 theo TT 22/2016/TT - BGD ĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.

 

 

II

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện

- Chương trình giáo dục phổ thông  cấp tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-BGD&ĐT  ngày 5-5-2006 của  Bộ trưởng Bộ GD & ĐT).

- Thực hiện giảng dạy theo Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học đối với lớp 1 do Bộ GD & ĐT quy định. Riêng môn Tiếng Việt học theo Sách Tiếng Việt 1 công nghệ giáo dục.

 

-Thực hiện dạy học theo Chương trình giáo dục phổ thông  cấp tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định (Ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-BGD&ĐT  ngày 5-5-2006 của  Bộ trưởng Bộ GD & ĐT).

- Thực hiện giảng dạy theo Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học đối với lớp 2 do Bộ GD & ĐT quy định.

 

 

-Thực hiện dạy học theo mô hình Trường học mới (VNEN).

- Thực hiện giảng dạy theo Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học đối với lớp 3 do Bộ GD & ĐT quy định.

 

-Thực hiện dạy học theo mô hình Trường học mới (VNEN).

- Thực hiện giảng dạy theo Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học đối với lớp 4 do Bộ GD & ĐT quy định.

 

 

-Thực hiện dạy học theo mô hình Trường học mới (VNEN).

- Thực hiện giảng dạy theo Chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học ở tiểu học đối với lớp 5 do Bộ GD & ĐT quy định.

 

 

III

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh

1. Nhà trường có Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 153/QĐ – PGD&ĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạoThành phố Kon Tum. Hội đồng trường hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ được quy định tại Điều 23 của Điều lệ trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT - BGD & ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010).

2. Nhà trường thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Thông tư số 55/2011/TT - BGD & ĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Bộ GD & ĐT về ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

3. Số lần họp CMHS / năm: 3 lần ( đầu năm,  CKI,  cuối năm)/lớp và họp bất thường khi 50% CMHS lớp yêu cầu.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp thực hiện theo điều 4 của Điều lệ Ban đại diện CMHS:

a. Nhiệm vụ:

- Phối hợp với GVCN và các GV bộ môn tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.

- Phối hợp với GVCN chuẩn bị nội dung các cuộc họp CMHS trong năm học.

- Tham gia giáo dục đạo đức cho HS; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém, vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục học tập; giúp đỡ học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, tàn tật.

b. Quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp:

- Quyết định việc triệu tập các cuộc họp cha mẹ học sinh theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

- Tổ chức lấy ý kiến cha mẹ học sinh của lớp về biện pháp quản lí giáo dục học sinh để kiến nghị cụ thể với giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên bộ môn về biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức, chất lượng dạy học.

- Phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho HS sau khi thống nhất với giáo viên chủ nhiệm lớp.

5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện theo điều 6 của Điều lệ Ban đại diện CMHS:

a. Nhiệm vụ:

- Phối hợp với Hiệu trưởng nhà trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.

- Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh.

- Phối hợp với Hiệu trưởng giáo dục HS có hạnh kiểm yếu tiếp tục rèn luyện trong dịp nghỉ hè ở địa phương.

- Phối hợp với Hiệu trưởng giáo dục đạo đức cho học sinh; bồi dưỡng, khuyến khích học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu kém; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác; vận động học sinh đã bỏ học trở lại tiếp tục đi học.

- Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

b. Quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường:

- Quyết định triệu tập các cuộc họp quy định tại Điều 9 của Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh (trừ cuộc họp đầu năm cử Ban đại diện CMHS trường) sau khi đã thống nhất với Hiệu trưởng.

- Căn cứ các ý kiến của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để kiến nghị với Hiệu trưởng về những biện pháp cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ năm học của trường và về quản lí học tập của học sinh.

- Quyết định chi tiêu phục vụ các hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh từ nguồn ủng hộ, tài trợ tự nguyện theo quy định tại Điều 10 của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

6. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng ban, phó ban và các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trường:

6.1. Nhiệm vụ và quyền của trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường:

a) Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có các nhiệm vụ sau đây:

- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện các hoạt động của cha mẹ học sinh, của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo quy định tại  Điều 9 của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.

- Dự kiến phân công nhiệm vụ cho các phó trưởng ban, các thành viên thường trực để thông qua tại cuộc họp toàn Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.

- Chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường;

- Tập hợp ý kiến của các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, của cha mẹ học sinh để thống nhất với Hiệu truởng các biện pháp giải quyết.

b) Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có các quyền sau đây:

- Chủ trì các cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường (trừ cuộc họp cử trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường).

- Phối hợp với nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức vận động học sinh bỏ học tiếp tục đi học.

- Định kỳ làm việc với hiệu trưởng về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.

- Giải quyết kiến nghị của cha mẹ học sinh về hoạt động giáo dục của nhà trường.

6.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các phó trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường:

Các phó trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có nhiệm vụ  giúp việc trưởng ban, thay mặt trưởng ban phụ trách một số mặt công tác được phân công, chủ trì cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường nếu được trưởng ban ủy quyền.

6.3. Nhiệm vụ và quyền của các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trườngCác thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có trách nhiệm thực hiện các công việc do Ban đại diện cha mẹ học sinh trường phân công.

7. Trách nhiệm của cha mẹ học sinh:

7.1. Phối hợp với nhà trường trong việc quản lý, giáo dục học sinh và thực hiện những nhiệm vụ do Ban đại diện cha mẹ học sinh đề ra.

7.2. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên bộ môn của lớp để chăm sóc, quản lý, động viên học sinh tích cực, tự giác học tập, rèn luyện đạo đức, tuân thủ quy định của Điều lệ và nội quy nhà trường.

7.3. Chịu trách nhiệm đối với sai phạm, khuyết điểm của con em mình theo quy định của pháp luật và thực hiện các khuyến nghị của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp trong việc phối hợp với nhà trường để chăm sóc, quản lý, giáo dục học sinh.

8. Quyền của cha mẹ học sinh:

- Cha mẹ HS có các quyền quy định tại điều 95 của Luật Giáo dục, có quyền kiến nghị với nhà trường tạo điều kiện cho con em mình học tập, rèn luyện; có quyền ứng cử, đề cử trong cuộc họp cử ban đại diện cha mẹ học sinh lớp; từ chối ủng hộ khi được Ban đại diện cha mẹ học sinh trường đề xuất các khoản ủng hộ nếu bản thân không tự nguyện - -  Thực hiện hoặc không thực hiện những nội dung chưa được thống nhất ý kiến trong cuộ họp toàn thể cha mẹ học sinh hoặc cuộc họp Ban đại diện cha mẹ học sinh.

9. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và giáo viên chủ nhiệm lớp:

9.1. Tạo điều kiện thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, ủng hộ hoạt động của cha mẹ học sinh thực hiện nghị quyết đầu năm học.

9.2. Định kỳ tổ chức cuộc họp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp để tiếp thu ý kiến của Ban đại diện và cha mẹ học sinh về công tác quản lý của nhà trường, biện pháp phối hợp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vận động học sinh bỏ học trở lại lớp, giải quyết kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến đối với hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh.

9.3. Nhà trường cử đại diện ban giám hiệu làm nhiệm vụ thường xuyên phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường trong việc tổ chức hoạt động của các Ban đại diện cha mẹ học sinh và hoạt động của cha mẹ học sinh.

10. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh của nhà trường có trách nhiệm tổ chức các hoạt động Đội phù hợp với đặc điểm tâm lí lứa tuổi học sinh tiểu học, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường để góp phần giáo dục toàn diện về nhân cách, trí tuệ và thể chất của học sinh.

11. HS thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường, lớp và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định; Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy:

- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc; tích cực, tự giác hoàn thành các nội dung bài tập theo quy định của chương trình; đi học chuyên cần, đúng giờ; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

- Phải biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; phải biết đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè, em nhỏ và người tàn tật, khuyết tật…

- Luôn có ý thức rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng, tham gia các hoạt động bảo vệ nhà trường; thực hiện tốt trật tự an toàn giao thông.

- Tham gia các hoạt động góp phần phát huy và bảo vệ truyền thống tốt đẹp của nhà trường.

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục

Học sinh sẽ tham gia HĐGD NGLL, Ngoại khóa, sinh hoạt chủ điểm, các hoạt động văn nghệ, TĐTT, ca múa hát cộng đồng... do nhà trường tổ chức. Cụ thể:

- Tổ chức hoạt động ngoại khoá : Ngoại khóa nhân tháng An toàn giao thông,tháng Khuyến học, Tìm hiiêủ về biển đảo Việt Nam; nhân ngày Bác Hồ gửi thư lần cuối cho ngành giáo dục 15/10, ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam 20/10, nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội quốc phòng toàn dân 22/12, ngày Học sinh - Sinh viên Việt Nam 9/1, ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, ngày giải phóng thành phố Kon Tum, 16/3, ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh 15/5 và ngày sinh của Bác kính yêu 19/5).

- Tổ chức cho HS  kể chuyện, đọc thơ, hát và kể những việc làm tốt học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh vào các tiết chào cờ sáng thứ hai hàng tuần;

- Tham gia các hoạt động của phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; tham gia vệ sinh lớp (HS tham gia vệ sinh sân trường cuối tuần), tham gia thăm viếng - chăm sóc đài tưởng niệm các liệt sĩ ở đường Trương Quang Trọng nhân các dịp lễ Tết... (HS lớp 4,5), ủng hộ sách truyện để xây dựng tử sách Kim Đồng của lớp, thư viện mở của trường; tham gia dã ngoại tìm hiểu truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam ở Đài tưởng niệm, nhà văn hóa Sư 10, Ngục Kon Tum, Bảo tàng Kon Tum....

- Tổ chức sinh hoạt tập thể ca múa hát cộng đồng, chơi các trò chơi dân gian. Câu lạc bộ Mỹ thuật.. vào các tiết hoạt động tập thể hàng tuần; sinh hoạt tập thể 1 lần (cuối HKI).

- Tham gia Ngày hội đọc sách năm 2019 nhân kỷ niệm Ngày sách Việt Nam 21/4.

- Tham gia Ngày hội công nhận chuyên hiệu rèn luyện đội viên năm 2019.

- Tham gia  “Vui Trung thu “ năm 2018 với các hoạt động: múa lân, văn nghệ, ...

V

Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được

- 100% HS có mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất được đánh giá từ “Đạt” trở lên.

- Sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe để tham gia học tập ngày càng tiến bộ.

 

- 100% HS có mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất được đánh giá từ “Đạt” trở lên.

- Sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe để tham gia học tập ngày càng tiến bộ.

 

- 100% HS có mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất được đánh giá từ “Đạt” trở lên.

 

- Sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe để tham gia học tập ngày càng tiến bộ.

- 100% HS có mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất được đánh giá từ “Đạt” trở lên.

- Sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe để tham gia học tập ngày càng tiến bộ.

 

- 100% HS có mức độ hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất được đánh giá từ “Đạt” trở lên.

 

- Sức khỏe: Học sinh có đủ sức khỏe để tham gia học tập ngày càng tiến bộ.

 

VI

Khả năng học tập tiếp tục của học sinh

- Duy trì sĩ số  học sinh 100%; không có hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng.

- Phấn đấu cuối năm 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.

- Có đủ khả năng để theo học chương trình lớp 2 bậc tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định.

 

-  Duy trì sĩ số  học sinh 100%; không có hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng.

- Phấn đấu cuối năm 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.

- Có đủ khả năng để theo học chương trình lớp 3 bậc tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định.

 

- Duy trì sĩ số  học sinh 100%; không có hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng.

- Phấn đấu cuối năm 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.

- Có đủ khả năng để theo học chương trình lớp 4 bậc tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định.

- Duy trì sĩ số  học sinh 100%; không có hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng.

- Phấn đấu cuối năm 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.

- Có đủ khả năng để theo học chương trình lớp 5 bậc tiểu học do Bộ GD & ĐT quy định.

 

- Duy trì sĩ số  học sinh 100%; không có hiện tượng học sinh bỏ học giữa chừng.

- Phấn đấu cuối năm 100% HS hoàn thành chương trình tiểu học.

- Có đủ khả năng để theo học chương trình lớp 6 bậc THCS do Bộ GD & ĐT quy định.

 

 

 

 

Kon Tum, ngày 14. tháng 9  năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 06

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ KON TUM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN ĐÌNH PHÙNG

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học 2018-2019

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

I

Tổng số học sinh

836

201

179

117

181

158

II

Số học sinh học 2 buổi/ngày

836

201

179

117

181

158

III

Số học sinh chia theo năng lực, phẩm chất

 

 

 

 

 

 

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

2

Đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

3

Cần cố gắng

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

IV

Số học sinh chia theo kết quả học tập

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thành tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

2

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

3

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

V

Tổng hợp kết quả cuối năm

 

 

 

 

 

 

1

Lên lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

a

Trong đó:

HS được khen thưởng cấp trường (tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

b

HS được cấp trên khen thưởng (tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

2

Ở lại lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 07

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ KON TUM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN ĐÌNH PHÙNG

 

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học, năm học 2018 -2019

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học/số lớp

23/23

Số m2/học sinh

II

Loại phòng học

 

-

1

Phòng học kiên cố

22

-

2

Phòng học bán kiên cố

1

-

3

Phòng học tạm

0

-

4

Phòng học nhờ, mượn

0

-

III

Số điểm trường lẻ

0

-

IV

Tổng diện tích đất (m2)

4699,5

6,0

V

Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

3100

3.7

VI

Tổng diện tích các phòng

1202

1,44

1

Diện tích phòng học (m2)

1001

1,2

2

Diện tích thư viện (m2)

45

0,05

3

Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2)

0

0

4

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2)

42

0,05

5

Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)

0

0

6

Diện tích phòng học tin học (m2)

84

0,1

7

Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)

0

 

8

Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2)

0

 

9

Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2)

16

0,02

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

 

Số bộ/lớp

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

19

19/23

1.1

Khối lớp 1

3

3/5

1.2

Khối lớp 2

4

4/5

1.3

Khối lớp 3

4

4/4

1.4

Khối lớp 4

4

4/5

1.5

Khối lớp 5

4

4/4

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

4

 

2.1

Khối lớp 1

2

2/5

2.2

Khối lớp 2

1

1/5

2.3

Khối lớp 3

0

 

2.4

Khối lớp 4

1

1/5

2.5

Khối lớp 5

0

 

VIII

Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)

41

Số học sinh/bộ

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

 

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

3

3/23

2

Cát xét

5

5/23

3

Đầu Video/đầu đĩa

 

 

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

4

4/23

5

Thiết bị khác...: laptop

4

4/23

6

Máy tính văn phòng

9

 

 

 

Nội dung

Số lượng(m2)

X

Nhà bếp

47,04

XI

Nhà ăn

116,46

 

 

Nội dung

Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học sinh bán trú

 

 

 

XIII

Khu nội trú

 

 

 

 

XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/học sinh

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

x

 

x

 

0,16

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 

 

 

 

 

(*Theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

 

 

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

x

 

XVII

Kết nối internet

x

 

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trường

x

 

XIX

Tường rào xây

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 08

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ KON TUM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHAN ĐÌNH PHÙNG

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểu học, năm học 2018-2019

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

43

 

 

34

4

4

1

2

6

27

33

4

1

 

I

Giáo viên

35

 

 

31

3

1

 

2

6

24

30

4

1

 

Trong đó số giáo viên chuyên biệt:

6

 

 

5

 

1

 

1

 

2

4

2

 

 

1

Tiếng dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngoại ngữ

2

 

 

2

 

 

 

 

 

2

1

1

 

 

3

Tin học

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

4

Âm nhạc

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

5

Mỹ thuật

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

6

Thể dục

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

II

Cán bộ quản lý

3

 

 

3

 

 

 

 

 

3

3

 

 

 

1

Hiệu trưởng

1

 

 

1

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

2

Phó hiệu trưởng

2

 

 

2

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

III

Nhân viên

5

 

 

 

1

3

1

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên văn thư

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhân viên kế toán

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thủ quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Nhân viên thư viện

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Nhân viên công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bảo vệ

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kon Tum, ngày 14 tháng 9 năm 2018

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Lượt xem: 389
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 14
Hôm qua : 54
Tháng 04 : 629
Năm 2024 : 6.507